Vietnamese era name
Vietnamese era names were titles adopted in historical Vietnam for the purpose of year identification and numbering.
Era names originated in 140 BCE in China, during the reign of the Emperor Wu of Han.[1][2] Since the middle of the 6th century CE, independent Vietnamese dynasties started to proclaim their own era names.[2][3][4]
During periods of direct Chinese rule, Chinese era names would gain official use in Vietnam, as was the case for other parts of China.
List of Vietnamese era names[]
The following is a list of era names adopted by independent Vietnamese monarchs.[5] Era names used in Vietnam during the four periods of direct Chinese rule are not included.
Early Lý dynasty[]
Era name | Period of use | Length of use | Remark |
---|---|---|---|
Lý Bôn 李賁 (r. 544–548 CE) | |||
Thiên Đức 天德 |
544–548 CE | 5 years | Or Đại Đức (大德). |
Đinh dynasty[]
Era name | Period of use | Length of use | Remark |
---|---|---|---|
Đinh Bộ Lĩnh 丁部領 (r. 968–979 CE) | |||
Thái Bình 太平 |
970–980 CE | 11 years | Usage continued by Đinh Toàn upon his ascension to the throne. |
Early Lê dynasty[]
Era name | Period of use | Length of use | Remark |
---|---|---|---|
Lê Hoàn 黎桓 (r. 980–1005 CE) | |||
Thiên Phúc 天福 |
980–988 CE | 9 years | Usage might be from 981 CE to 988 CE, for a total length of 8 years. |
Hưng Thống 興統 |
989–993 CE | 5 years | |
Ứng Thiên 應天 |
994–1007 CE | 14 years | Usage continued by Lê Trung Tông and Lê Ngọa Triều Đế upon their ascension to the throne. |
Lê Ngọa Triều Đế 黎臥朝帝 (r. 1005–1009 CE) | |||
Cảnh Thụy 景瑞 |
1008–1009 CE | 2 years | Usage continued by Lý Thái Tổ upon his ascension to the throne. |
Lý dynasty[]
Era name | Period of use | Length of use | Remark |
---|---|---|---|
Lý Thái Tổ 李太祖 (r. 1009–1028 CE) | |||
Thuận Thiên 順天 |
1010–1028 CE | 19 years | |
Lý Thái Tông 李太宗 (r. 1028–1054 CE) | |||
Thiên Thành 天成 |
1028–1034 CE | 7 years | |
Thông Thụy 通瑞 |
1034–1039 CE | 6 years | |
Càn Phù Hữu Đạo 乾符有道 |
1039–1042 CE | 4 years | |
Minh Đạo 明道 |
1042–1044 CE | 3 years | |
Thiên Cảm Thánh Vũ 天感聖武 |
1044–1049 CE | 6 years | |
Sùng Hưng Đại Bảo 崇興大寶 |
1049–1054 CE | 6 years | |
Lý Thánh Tông 李聖宗 (r. 1054–1072 CE) | |||
Long Thụy Thái Bình 龍瑞太平 |
1054–1058 CE | 5 years | |
Chương Thánh Gia Khánh 彰聖嘉慶 |
1059–1065 CE | 7 years | |
Long Chương Thiên Tự 龍彰天嗣 |
1066–1068 CE | 3 years | |
Thiên Huống Bảo Tượng 天貺寶象 |
1068–1069 CE | 2 years | |
Thần Vũ 神武 |
1069–1072 CE | 4 years | |
Lý Nhân Tông 李仁宗 (r. 1072–1128 CE) | |||
Thái Ninh 太寧 |
1072–1076 CE | 5 years | |
Anh Vũ Chiêu Thắng 英武昭勝 |
1076–1085 CE | 10 years | |
Quảng Hựu 廣祐 |
1085–1092 CE | 8 years | |
Hội Phong 會豐 |
1092–1100 CE | 9 years | |
Long Phù 龍符 |
1101–1109 CE | 9 years | Or Long Phù Nguyên Hoá (龍符元化). |
Hội Tường Đại Khánh 會祥大慶 |
1110–1119 CE | 10 years | |
Thiên Phù Duệ Vũ 天符睿武 |
1120–1126 CE | 7 years | |
Thiên Phù Khánh Thọ 天符慶壽 |
1127 CE | 1 year | Usage continued by Lý Thần Tông upon his ascension to the throne. |
Lý Thần Tông 李神宗 (r. 1127–1138 CE) | |||
Thiên Thuận 天順 |
1128–1132 CE | 5 years | Or Đại Thuận (大順). |
Thiên Chương Bảo Tự 天彰寶嗣 |
1133–1138 CE | 6 years | |
Lý Anh Tông 李英宗 (r. 1138–1175 CE) | |||
Thiệu Minh 紹明 |
1138–1140 CE | 3 years | |
Đại Định 大定 |
1140–1162 CE | 23 years | |
Chính Long Bảo Ứng 政隆寶應 |
1163–1174 CE | 12 years | |
Thiên Cảm Chí Bảo 天感至寶 |
1174–1175 CE | 2 years | Usage continued by Lý Cao Tông upon his ascension to the throne. |
Lý Cao Tông 李高宗 (r. 1175–1210 CE) | |||
Trinh Phù 貞符 |
1176–1186 CE | 11 years | |
Thiên Tư Gia Thụy 天資嘉瑞 |
1186–1202 CE | 17 years | |
Thiên Gia Bảo Hựu 天嘉寶祐 |
1202–1205 CE | 4 years | Or Thiên Tư Bảo Hựu (天資寶祐). |
Trị Bình Long Ứng 治平龍應 |
1205–1210 CE | 6 years | Usage continued by Lý Huệ Tông upon his ascension to the throne. |
Lý Huệ Tông 李惠宗 (r. 1210–1224 CE) | |||
Kiến Gia 建嘉 |
1211–1224 CE | 14 years | |
Lý Nguyên Hoàng 李元皇 (r. 1214–1216 CE) | |||
Càn Ninh 乾寧 |
1214–1216 CE | 3 years | |
Lý Chiêu Hoàng 李昭皇 (r. 1224–1225 CE) | |||
Thiên Chương Hữu Đạo 天彰有道 |
1224–1225 CE | 2 years |
Trần dynasty[]
Era name | Period of use | Length of use | Remark |
---|---|---|---|
Trần Thái Tông 陳太宗 (r. 1225–1258 CE) | |||
Kiến Trung 建中 |
1225–1232 CE | 8 years | |
Thiên Ứng Chính Bình 天應政平 |
1232–1251 CE | 20 years | |
Nguyên Phong 元豐 |
1251–1258 CE | 8 years | |
Trần Thánh Tông 陳聖宗 (r. 1258–1278 CE) | |||
Thiệu Long 紹隆 |
1258–1272 CE | 15 years | |
Bảo Phù 寶符 |
1273–1278 CE | 6 years | Usage continued by Trần Nhân Tông upon his ascension to the throne. |
Trần Nhân Tông 陳仁宗 (r. 1278–1293 CE) | |||
Thiệu Bảo 紹寶 |
1279–1285 CE | 7 years | |
Trùng Hưng 重興 |
1285–1293 CE | 9 years | |
Trần Anh Tông 陳英宗 (r. 1293–1314 CE) | |||
Hưng Long 興隆 |
1293–1314 CE | 22 years | |
Trần Minh Tông 陳明宗 (r. 1314–1329 CE) | |||
Đại Khánh 大慶 |
1314–1323 CE | 10 years | |
Khai Thái 開泰 |
1324–1329 CE | 6 years | |
Trần Hiến Tông 陳憲宗 (r. 1329–1341 CE) | |||
Khai Hựu 開祐 |
1329–1341 CE | 13 years | |
Trần Dụ Tông 陳裕宗 (r. 1341–1369 CE) | |||
Thiệu Phong 紹豐 |
1341–1357 CE | 17 years | |
Đại Trị 大治 |
1358–1369 CE | 12 years | |
Dương Nhật Lễ 楊日禮 (r. 1369–1370 CE) | |||
Đại Định 大定 |
1369–1370 CE | 2 years | |
Trần Nghệ Tông 陳藝宗 (r. 1370–1372 CE) | |||
Thiệu Khánh 紹慶 |
1370–1372 CE | 3 years | Usage continued by Trần Duệ Tông upon his ascension to the throne. |
Trần Duệ Tông 陳睿宗 (r. 1372–1377 CE) | |||
Long Khánh 隆慶 |
1373–1377 CE | 5 years | |
Trần Hiện 陳晛 (r. 1377–1388 CE) | |||
Xương Phù 昌符 |
1377–1388 CE | 12 years | |
Trần Thuận Tông 陳順宗 (r. 1388–1398 CE) | |||
Quang Thái 光泰 |
1388–1398 CE | 11 years | |
Trần An 陳 |